Trình tự thực hiện:
|
– Trước khi giấy phép bưu chính hết hạn tối thiểu 30 ngày, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có nhu cầu tiếp tục kinh doanh thì phải lập 01 bộ hồ sơ là bản gốc đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép.
– Việc cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn được thực hiện trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đáp ứng quy định.
– Trường hợp doanh nghiệp có giấy phép bưu chính hết hạn hoặc không làm thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính theo đúng thời hạn (trước khi giấy phép bưu chính hết hạn tối thiểu 30 ngày) thì doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại giấy phép bưu chính phải nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép mới.
|
Cách thức thực hiện:
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp.
– Qua đường bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
– Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính;
– Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo;
– Phương án kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp;
– Các tài liệu sau nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất:
+ Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
+ Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép bưu chính
|
Phí (nếu có):
|
10.750.000 đồng.
(Mười triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính
(Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
– Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28/6/2010.
– Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
– Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
– Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|