CẤP GIẤY PHÉP CUNG ỨNG DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT THƯ (PHẠM VI NỘI TỈNH)

Mức độ Bưu chính, viễn thông
Lĩnh vực Bưu chính, viễn thông
Tên thủ tục Cấp Giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư (phạm vi nội tỉnh)
Cơ quan có thẩm quyền quyết định Sở Thông tin và Truyền thông
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC Sở Thông tin và Truyền thông
Đối tượng thực hiện TTHC Tổ chức
Cách thức thực hiện Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Kết quả thực hiện TTHC
Giấy phép
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – giấy đề nghị cấp phép bưu chính.doc
Nội dung

a) Trình tự thực hiện: – Nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC – Sở Thông tin và Truyền thông (địa chỉ: Số 222 đường Nguyễn Trãi, thành Phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).

– Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6, theo giờ hành chính (trừ các ngày lễ tết)

b) Cách thức thực hiện:   Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

– Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính ).

  – Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.

  – Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

  – Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

  – Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

  – Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính

– Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép.

– Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài.

* Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ bản gốc, 02 bộ bản sao).

d) Thời hạn giải quyết : 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan thực hiện:   Sở Thông tin và Truyền thông.

– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.

– Cơ quan phối hợp (nếu có):

g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép

h) Lệ phí:

+ Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ bưu chính có thời hạn 5 năm: 5.000.000đ (trong phạm vi khu vực);

+ Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ bưu chính có thời hạn trên 5 đến 10 năm thu bằng 1,5 lần số lệ phí quy định trên.

(Theo Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động Bưu chính Viễn thông Quyết định số 76/2006/QĐ-BTC ngày 29/12/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ xung QĐ số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính Ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông ).

          i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính (Phụ lục 1-Mẫu giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính – ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

–   Điều kiện về khả năng tài chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam;

– Mức vốn tối thiểu quy định nêu trên phải được thể hiện trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam của doanh nghiệp.

(Theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính p hủ Quy định chi tiết thi hành một số điều   của Luật Bưu chính).

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17/6/2010;

– Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính p hủ Quy định chi tiết thi hành một số điều   của Luật Bưu chính;

– Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động Bưu chính Viễn thông [1]